Thuốc ho ức chế tác động theo cơ chế trung ương

Dịch vụ kiểm nghiệm
Tư vấn Chứng nhận ISO 13485:2016
Tư vấn ISO 14001:2015
Tư vấn Chứng nhận GLOBALG.A.P
Tư vấn An toàn thực phẩm
Tư vấn Chứng nhận FDA
Tư vấn Chứng nhận GSP
Tư vấn Chứng nhận GMP
TƯ VẤN HỆ THỐNG ISO
DỊCH VỤ MỞ NHÀ THUỐC
Tư vấn ISO 45001
Tư vấn Chứng nhận VietGAP

Thuốc ho ức chế tác động theo cơ chế trung ương

Ngày đăng: 21/12/2023 10:45 AM

    CODEIN

    Thường hoạt chất này sẽ kết hợp với một hoạt chất long đàm trong các chế phẩm trên thị trường như: Terpin – Codein 5, Terpin-Codein Caps, Terpincodein Tabs,…
    Tác dụng chống ho thấy hơn liều giảm đau.
    Liều thường dùng trị ho
    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10-20 mg/ngày mỗi 4-6 giờ, tối đa 120 mg/ngày.
    Chống chỉ định
    – Trẻ em dưới 12 tuổi.
    – Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện thủ thuật cắt amiđan và/hoặc nạo V.A để điều trị hội chứng ngừng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở.
    – Người được xác định mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 thuộc loại siêu nhanh.
    – Phụ nữ cho con bú.
    – Bệnh nhân suy hô hấp cấp, bệnh tắc nghẽn đường thở, có cơn hen cấp tính hoặc hen phế quản nặng.
    – Bệnh nhân tăng áp lực nội sọ hoặc chấn thương vùng đầu.
    – Bệnh nhân hôn mê.
    – Bệnh nhân nghi ngờ hoặc đã được chẩn đoán liệt ruột.
    – Bệnh nhân tiêu chảy cấp do viêm loét đại tràng, tiêu chảy liên quan đến sử dụng kháng sinh hoặc tiêu chảy do ngộ độc.
    – Bệnh nhân đang sử dụng hoặc mới sử dụng trong vòng 14 ngày gần đây các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO).
    – Bệnh gan hoặc suy gan nặng, nghiện rượu cấp.

    DEXTROMETHORPHAN
    Biệt dược có tại thị trường: Methorfar 15, Dexipharm 15, Methorphan,….
    Tác dụng
    – Chất này không có tác dụng giảm đau, không gây nghiện và ít gây táo bón hơn Codein, ít hoặc không buồn ngủ.
    – Hiệu lực chống ho tương đương Codein.
    Chống chỉ định
    – Mẫn cảm với Dextromethorphan hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.
    – Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) vì có khả năng sẽ gây các phản ứng nặng như sốt cao, tăng huyết áp, chảy máu não hay thậm chí có thể gây tử vong.
    Liều dùng
    – Trẻ em có độ tuổi từ 2 đến 6 tuổi: Uống 2.5 – 5 mg/lần, 4 giờ/lần hoặc 7.5 mg/lần, 6 – 8 giờ/lần, sử dụng tối đa 30 mg/24 giờ
    – Trẻ em có độ tuổi từ 6 đến 12 tuổi: Uống 5 – 10 mg/lần, 4 giờ/lần hoặc 15 mg/lần, 6 – 8 giờ/lần, sử dụng tối đa 60 mg/24 giờ
    – Trẻ em có độ tuổi trên 12 và người lớn: Uống 10 – 20 mg/lần, 4 giờ/lần hoặc 30 mg/lần, 6 – 8 giờ/lần, sử dụng tối đa 120 mg/24 giờ.

    DIPHENYLHYDRAMIN 
    Là thuốc điều trị ho loại kháng Histamin, tác dụng chống ho do ức chế chọn lọc trung tâm ho (như Codein) nhờ hoạt tính kháng Cholinergic.
    Chống chỉ định
    – Mẫn cảm với diphenhydramin và những thuốc kháng histamin tương tự khác.
    – Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
    – Phụ nữ đang cho con bú.
    Liều dùng
    – Người lớn: Uống 25 – 50 mg/lần, cứ 4 – 6 giờ một lần, không quá 6 lần/ngày.
    – Trẻ em ≥ 12 tuổi: Uống 25 – 50 mg/lần, cứ 4 – 6 giờ một lần, liều tối đa 300 mg/ngày.
    – Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống 12.5 – 25 mg/lần, cứ 4 – 6 giờ một lần, liều tối đa 150 mg/ngày.

    Nguồn tham khảo
    1. Bộ Y Tế , Dược Thư Quốc Gia Việt Nam, lần xuất bản thứ ba. Hà Nội: NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2022.
    2. Trần Thị Thu Hằng, Dược lực học, tái bản lần thứ 24. TP.HCM: NXB Thanh Niên, 2022.

    Zalo
    Hotline