Nhóm kháng sinh dùng ngoài phổ biến tại nhà thuốc
Mupirocin
Tên sản phẩm: Bactrolnil
Hoạt chất: Mupirocin 2,0% (kl/kl)
Dạng bào chế: Thuốc mỡ
* Chỉ định:
- Điều trị chốc lở do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes.
- Viêm nang lông, đinh nhọt, loét da diện tích nhỏ hoặc tổn thương da nhiễm khuẩn thứ phát sau chấn do S. aureus hoặc S. pyogenes.
* Chống chỉ định:
- Chống chỉ định ở người bệnh mẫn cảm với Mupirocin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
* Lưu ý:
- Không dùng thuốc mỡ Mupirocin bôi da cho người bị bỏng, đặc biệt là những trường hợp bỏng trên diện rộng.
- Cần thận trọng khi dùng chế phẩm có chứa PEG cho người suy thận.
- Hiệu quả và độ an toàn của thuốc mỡ hoặc dạng cream Mupirocin bôi ngoài da chưa được xác định ở trẻ dưới 2 hoặc 3 tháng tuổi tương ứng.
Benzoyl peroxide
Tên sản phẩm: Cutacnyl
Hoạt chất: Benzoyl peroxide 5%
Dạng bào chế: gel
* Cơ chế tác dụng:
- Tác dụng kháng khuẩn của Benzoyl Peroxide (BPO) có thể do hoạt tính oxy hóa, có tác dụng trên vi khuẩn Staphylococcus epidermidis và Propionibacterium acnes.
- Benzoyl Peroxide còn có tác dụng ức chế hệ vi khuẩn trên da cùng với làm giảm bề mặt các tổ chức nang nhỏ trong khoảng 48 giờ từ khi bôi thuốc nhưng vài ngày sau mới thể hiện trên lâm sàng.
* Công dụng:
- Benzoyl Peroxide được dùng tại chỗ để điều trị mụn trứng cá nhẹ hoặc vừa và là thuốc bổ trợ trong điều trị mụn trứng cá nặng và mụn trứng cá có mủ.
- Điều trị tổn thương trên da (lở loét) do nằm lâu ngày.
* Lưu ý:
- Một đợt điều trị không được kéo dài quá 3 tháng.
- Cảm giác bỏng rát nhẹ có thể thấy trong lần bôi đầu tiên. Một số vết đỏ và bong tróc da sẽ xảy ra trong vòng vài ngày. Trong những tuần đầu điều trị, sự bong tróc đột ngột sẽ xảy ra ở hầu hết bệnh nhân. Điều này không có hại và thường sẽ giảm dần trong vòng một hoặc hai ngày nếu việc điều trị tạm thời bị ngừng lại. Nếu bị kích ứng nghiêm trọng, giảm số lần dùng, tạm thời ngừng hoặc ngừng sử dụng hoàn toàn.
- Thuốc có thể gây tăng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời. Hạn chế hoặc tránh tiếp xúc lâu với ánh sáng mặt trời hoặc tia cực tím. Khi phải tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, bệnh nhân nên sử dụng sản phẩm chống nắng và mặc quần áo bảo hộ.
Tyrothricin
Tên thuốc: Tyrosur
Hoạt chất: Tyrothricin 0,95 - 1,05mg cho mỗi gam thuốc
Dạng bào chế: Gel bôi ngoài da
* Cơ chế tác dụng:
- Tyrothricin có tác dụng trên các vi khuẩn gram dương.
* Chỉ định:
- Viêm lợi, viêm miệng.
- Nhiễm trùng da.
- Viêm họng, amidan cấp.
- Nhiễm khuẩn niêm mạc miệng.
* Lưu ý:
- Không dùng Tyrothricin vào các khoang kín, hốc mũi.
- Dùng đúng liều chỉ định.
- Không dùng quá 10 ngày.
- Thận trọng dùng Tyrothricin cho: Phụ nữ mang thai.
* Chống chỉ định:
- Trẻ em dưới 3 tuổi.
- Người mẫn cảm với Tyrothricin.
- Phụ nữ cho con bú.
Nguồn tham khảo:
– Thông tư 07/2017/TT-BYT Danh mục thuốc không kê đơn.
– Dược Thư Quốc Gia Việt Nam 2022.